THỐNG NHẤT NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI
TOÁN 3
I. PHẦN SỐ
-
Bảng nhân, bảng chia
-
Các phép tính ( +,-, x, : )
- Biểu thức, tính giá trị biểu thức.
Trong
1 bài tập :
+
Có không quá 5 phép tính; Không quá 2 ngoặc đơn
+
Biểu thức kết hợp ngoặc đơn và phép tính thì trong ngoặc đơn không quá 2 phép
tính.
( a + b - c ) x D : E - G
- Chia hết, chia có dư : ( không có toán lời văn )
Liên quan đến bài toán tìm thành phần chưa biết
của phép tính :
Bước 1 : Viết biểu thức tìm X
Bước 2 : Giải bài tìm X
-
Tìm thành phần chưa biết của phép tính :
( x + a ) x b = C; X + a : b
- Dãy số, tính chất của dãy số : ( Chỉ điền số vào chỗ chấm )
1,4,7,10,13; 1,3,4,7,11,18
X có thể là 1 số hoặc 1 biểu thức.
Có thể là dạng như sau : x + x + x + x = .....
- Điền dấu hoặc số thích hợp để được biểu thức đúng :
1...2....3 = 6; 2 x ... + 5 = 11
( tên tài liệu dạng toán này )
II. ĐẠI LƯỢNG, ĐO ĐẠI LƯỢNG.
(-
Bảng đơn vị đo độ dài : Bảng đơn vị đo độ dài
-
Đơn vị đo khối lượng, thể tích : Gam, kg, lít
-
Đơn vị đo thời gian : (Phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm)
-
Đơn vị đo diện tích : cm2
-
So sánh đơn vị đo.
-
Đổi đơn vị đo
-
Các phép toán với đơn vị đo
III GIẢI TOÁN
- Tìm một trong các phần bằng nhau của
1 số
-
Gấp một số lên nhiều lần
-
Giảm đi một số lần
-
So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
-
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
( Tối đa là lồng ghép 2 dạng toán trong một bài
tập )
Dữ kiện bài toán ( x, y )
a) Hỏi .....
b) Hỏi .....
A + B = C
C + D = E
- Bài toán có nội dung hình học
Trình bày như bài toán có lời văn
Lưu ý chung : Rèn kỹ năng trình bày
bài giải, viết phép tính nhân đúng bản chất x được lấy mấy lần.
IV. HÌNH HỌC :
-
Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
-
Hình vuông, hình chữ nhật
+
Khái niệm; Tính chất
+
Công thức, cách tính chu vi, diện tích, các thành phần trong công thức.
(4 + 3 ) x 2 = 14
Cho hcn A có dt = hv B có cạnh là c. Tính
- Góc vuông, góc không vuông
- Hình tròn, tâm,
bán kính, đường kính.
( Có thể ẩn
bất cứ thành phần nào trong công thức tính ). Hình không qua 4 cạnh
Khi trả lời
có thể là Cạnh, Độ dài, chiều dài. ( áp dụng tuỳ từng bài tập cụ thể )
Toán 4
I. SỐ TỰ NHIÊN
1. Số tự nhiên ;
-
Khái niệm, hàng, lớp, vị trí, dãy số TN
-
Tính chất của STN, so sánh, sắp thứ tự, số TB cộng
-
Dãy số tự nhiên; Số chẵn; Số lẻ; Dãy số chẵn; Dãy số lẻ;…. ( theo quy luật )
-
Lập số : Cho 1 số chữ số và lập thành các số theo yêu cầu của đề bài ( không quá 4 chữ số )
2. Các phép tính với STN
-
Các phép tính với STN ( +, -, x, : )
-
Các phép toán với dãy số tự nhiên; Số chẵn; Số lẻ; Dãy số chẵn; Dãy số lẻ;….
-
Tính chất các phép tính với số TN ( giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1 tổng,
....., nhân, chia với ( cho) 10,100,1000,... )
( a + b ) + c + d + e + ( a + b ) e + e
a + b = c
c + d = e
( không quá 2 bước
nhóm, tách. )
- Dấu hiệu chia hết
II. PHÂN SỐ, TỶ SỐ
1. Phân số
- Các bài toán liên quan đến : tính chất, rút gọn, quy đồng, So sánh, Tìm
phân số của 1 số ....
2. Các phép tính với phân số : ( Tương tự như
các phép toán và tính chất đối với các phép toán trong số tự nhiên )
-
Các phép tính với phân số ( +, -, x, : )
-
Tính chất các phép tính với phân số ( giao hoán, kết hợp, cùng nhân, cùng
chia,... )
3. Tỷ số
-
Khái niệm, phân biệt phân số - tỷ số
-
Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỷ số của 2 số đó
III. ĐẠI LƯỢNG, ĐO ĐẠI LƯỢNG.
(
- Đơn vị đo khối lượng ; Yến, tạ, tấn
-
Đơn vị đo thời gian ; Giây, thế kỷ
- Đơn vị đo diện tích : dm2
, m2, km2 )
-
So sánh đơn vị đo.
-
Đổi đơn vị đo
-
Các phép toán với đơn vị đo
* Phần chung :
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính ( tìm X )
- Bài toán về dãy số ( phân số ), quy luật dãy số ( phân số)
- Bài toán tính nhanh với STN và phân số
( Mỗi biểu thức chỉ được kèm theo một dấu = )
IV. GIẢI TOÁN
-
Trung bình cộng
-
Tìm 2 số khi biết : Tổng - Hiệu; Tổng ( hiệu ) - Tỷ ( Tối đa chỉ ẩn 1 thành
phần. Để tìm thành phần ẩn đó thì có thể phải giải một bài toán cơ bản, đơn giản
)
- Tìm phân số của 1 số.
-
Bài toán có nội dung hình học
-
Bài toán tính tuổi ( Nội dung là các dạng toán cơ bản học sinh đã được học tối đa
là 2 thời điểm trong đó 1 thời điểm là đi tìm thành phần ẩn của bài toán )
Lưu ý :
-
Mỗi phép tính ứng với 1 câu trả lời ( trừ dạng toán TB cộng và bài toán liên quan
đến công thức tính
-
Được phép làm gộp ( trong trường hợp buộc phải làm gộp hoặc áp dụng nhận
xét, tính chất, công thức ) không quá 2 phép tính.
-
Tất cả các con số trong phép tính phải được đầu bài cho hoặc được tìm ra .
V.
HÌNH HỌC :
Đường
thẳng song song, đường thẳng vuông góc
Hình
vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi
-
Khái niệm
-
Tính chất
-
Bài toán liên quan đến Công thức, cách tính chu vi, diện tích, các thành phần
trong công thức. áp dụng các tính chất về trung điểm đoạn thẳng, điểm ở giữa.
-
Các bài toán về so sánh diện tích, so sánh đoạn thẳng, Tính độ dài một đoạn thẳng
nào đó, chia hình:
Cộng trừ diện tích thì phải tính toán được bằng số liệu cụ thể.
-
Khi viết diện tích gắn với tên hình thống nhất viết như sau : dtABCD
Viết đầy đủ độ dài đoạn thẳng ...... khi trình
bày bài làm.
THỐNG NHẤT NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH
TOÁN 5
I. PHẦN SỐ :
Các
nội dung của lớp 4 và bổ sung thêm các nội dung sau :
I.
Phân số, hỗn số
1.
Phân số, hỗn số; các tính chất của phân số, hỗn số.
2.So
sánh phân số : Quy đồng tử, QĐ mẫu, phần bù, phần thừa, so sánh với 1, ss qua
phân số trung gian
3.
Các phép toán liên quan đến Phân số, hỗn số: +,-,x,:, rút gọn, các tính chất của
phép toán
4.
Dãy số : STN, Phân số
II.
Số thập phân :
Khái
niệm, tính chất, so sánh, quan hệ giữa số thập phân và phân số, số tự nhiên,
các phép toán với số thập phân.
III.
Với tất cả các tập số đã học.
-
Tìm thành phần chưa biết của phép tính ( tìm X )
-
Bài toán về dãy số, quy luật dãy số
-
Bài toán tính giá trị biểu thức, tính nhanh tính hợp lý
II. GIẢI TOÁN
- Tìm 2 số khi biết :
Tổng - Hiệu; Tổng ( hiệu
) - Tỷ
-
Các bài toán về phân số
-
Toán 2 tỷ số
|
- Bài toán rút về đơn vị
- Toán về tỷ số phần trăm.
- Toán chuyển động. Sẽ trả lời cụ thể
đầu tháng 4
|
Lưu ý :
-
Mỗi phép tính ứng với 1 câu trả lời ( trừ dạng toán TB cộng và bài toán liên
quan đến công thức tính
-
Được phép làm gộp ( trong trường hợp buộc phải làm gộp hoặc áp dụng nhận
xét, tính chất, công thức ) không quá 2 phép tính.
-
Tất cả các con số trong phép tính phải được đầu bài cho hoặc được tìm ra .
III. ĐẠI LƯỢNG, ĐO ĐẠI LƯỢNG.
-
So sánh đơn vị đo.
-
Đổi đơn vị đo
-
Các phép toán với đơn vị đo
IV. HÌNH HỌC :
Hình
vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi, hình tam giác, hình thang,
hình tròn, hình khối.
-
Khái niệm
-
Tính chất
-
Bài toán liên quan đến Công thức, cách tính chu vi, diện tích, các thành phần
trong công thức. áp dụng các tính chất về trung điểm đoạn thẳng, điểm ở giữa.
-
Các bài toán về so sánh diện tích, so sánh đoạn thẳng, Tính độ dài một đoạn thẳng
nào đó, chia hình:
Cộng
trừ diện tích thì phải tính toán được bằng số liệu cụ thể.
-
Khi viết diện tích gắn với tên hình nên viết như sau : dtABCD
Một số yêu cầu khi bồi dưỡng học sinh giỏi
1. Xây dựng kế hoạch dạy cho cả năm học, từng học
kì, từng tháng, từng tuần.
2. Xây dựng kế hoạch bài dạy.
Dạy nội dung gì, bài tập nào, tài liệu sử dụng
Nêu cách giải, hướng giải quyết các bài tập và
tính ra được kết quả.
3. Khi dạy lưu ý dạy cho học sinh cách tư duy chứ
không chỉ dạy 1 loạt bài cụ thể
CHƯƠNG TRÌNH MÔN TIẾNG VIỆT GIAO LƯU OLYMPIC CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2012 – 2013 - LỚP 3, 4, 5
I. Chương trình dạy môn Tiếng Việt năm học 2012 – 2013:
II. Nội
dung Tiếng việt lớp 3 :
1. Phần đọc hiểu :
a. LTVC :
- Dạy ôn tập kiến thức trọng tâm ở
lớp 3 :
- Ôn cách đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi.
- HS nắm chắc
biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh để đặt câu, hoặc viết thêm một bộ phận để
được một câu hoàn chỉnh.
- Ôn về dấu
câu : dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Mở rộng vốn
từ theo chủ điểm.
b.Yêu cầu cần đạt
được :
- HS biết
cách loại trừ, chọn được đáp án đúng.
- Biết dùng đúng dấu câu.
- Thông qua những từ ngữ thuộc chủ đề,
chủ điểm HS hiểu được một số nét nghĩa cơ bản.
2 . Phần tự luận :
a. Cảm thụ vân học :
- Một khổ
thơ, bài thơ có trong chương trình Tiểu
Đặc biệt
chú trọng đến đoạn thơ, bài thơ có nhiều nghệ thuật, nhiều hình ảnh
( biện
pháp tu từ )* Yêu cầu :
- Xác định được
các chi tiết cụ thể.
- Chỉ ra được
các biện pháp nghệ thuật.
- Viết được một
đoan văn hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn .
- Biết cảm nhận
theo đúng yêu cầu của đề:
VD : - Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ hoặc bài thơ trên.
\b. Tập làm văn :
Thể loại
:
- Viết bài văn
ngắn (10 - 12 câu ) về một cảnh đẹp của
quê hương đất nước...
- Kể chuyện :
Kể được một câu chuyện ngắn với nội dung gần gũi, phù hợp với
* Dạng đề :
-
Thông qua một khổ thơ hay bài thơ yêu cầu HS viết, kể...
-
Tạo lời dẫn
làm điểm tựa để yêu cầu HS làm bài theo yêu cầu của đề.
IV.Tài liệu để cung cấp kiến thức cho HS :
1. Các nội dung trọng tâm của
phân môn Tiếng việt ( Tập đọc, LTVC, Tập làm văn ở lớp 3 ).
2. Các dạng bài tập trắc
nghiệm, vở luyện TV 3 tập 1,2
3. Sách tham khảo dành cho
HS lớp 3 ( Bồi dưỡng năng lực cảm thụ, những bài văn mẫu... )
V. Bố cục đề thi
Đề thi gồm 2 phần :
1. Trắc nghiệm khách quan (
6 điểm )
- Thông qua một đoạn văn
trong chương trình để tạo các câu hỏi phù hợp với kiến thức mà HS đang học. Mỗi
câu hỏi có 3 phương án để HS lựa chọn một đáp án đúng. ( mỗi đề 6 câu ).Không
có câu hỏi về biện pháp nghệ thuật.
2. Tự luận :
a. Cảm thụ văn học ( 4 điểm
).
- Chọn một khổ thơ có trong chương trình từ lớp
1 đến lớp3 hoặc những khổ thơ trong chương trình mà gần gũi với các em.
-Tạo những câu hỏi gợi ý:
Ví dụ : + Những đoạn thơ trên nằm trong bài thơ nào, của tác giả nào ?
+ Nội dung
chính của đoạn thơ là gì ?
+ Trong khổ thơ có những
biện pháp nghệ thuật nào ?
+ Em thích hình ảnh, biện
pháp nghệ thuật nhất ? Vì sao ?
Yêu cầu của đề : Hãy viột đoạn văn
hoàn chỉnh nêu cảm nhận của em khi đọc khổ thơ trên.
b.Tập làm văn ( 10 điểm )
- Từ một bài thơ hoặc một
khổ thơ yêu cầu HS viết một bài văn hoàn chỉnh về một cảnh đẹp của quê hương, đất
nước...
- Bằng một
bài văn ngắn, kể lại một câu chuyện thông qua
một khổ
thơ hay một bài
thơ để HS có cơ sở phát triển thành một câu chuyện.
III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG VIỆT LỚP 4 :
1. Phần đọc hiểu :
a. LTVC :
- Dạy ôn tập kiến thức trọng tâm
ở lớp 3 :
- HS nắm chắc
biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh.
- Ôn về dấu
câu : dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Dạy trọng
tâm các kiến thức ở trong chương trình lớp 4 :
- Mở rộng vốn
từ theo chủ điểm.
- Từ đơn, từ
phức ( từ ghép, từ láy ).
- Từ ghép phân
loại, Từ ghép tổng hợp.
- Kiến thức về
từ loại ( DT, ĐT, TT ).
- Xác định
thành phần của câu ( TN, CN, VN )
- Kiến thức về
các kiểu câu kể.
2 . Phần tự luận :
a. Cảm thụ vân học :
- Một khổ
thơ, bài thơ có trong chương trình Tiểu học
Đặc biệt
chú trọng đến những áng văn, đoạn thơ bài thơ có nhiều nghệ thuật, nhiều hình ảnh
( biện pháp tu từ ).
* Yêu cầu
:
- Xác định được nội dung chính.
- Chỉ ra được các chi tiết quan trọng.
- Chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật, các từ
gợi cảm, gợi tả.
- Nêu được tác dụng của nghệ thuật.
- Biết cảm nhận theo đúng yêu cầu của đề.
-
Viết được một đoan văn hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn .
* Đối với yêu cầu của đề bài :
VD : - Nêu cảm
nhận của em về đoạn thơ hoặc bài thơ trên.
- Nêu
cảm nhận về một hình ảnh hay một biện pháp nghệ thuật mà em thích nhất ( hay nhất
).
b. Tập làm văn :
Thể loại : Kể chuyện,, tả cây cối.
Yêu cầu :
- Kể chuyện : Kể được một câu chuyện
hoàn chỉnh với nội dung gần gũi, phù hợp với HS.
- Bài làm
của HS có sự tưởng tượng, sáng tạo :
+ Có cốt
chuện.
+ Có nhân vật.
+ có tình huống.
+ Giải quyết
tình huống.
+ Nêu được ý
nghĩa, bài học từ câu chuyện đối với bản thân.
- Thể loại văn miêu tả : tả cây cối.
+ Đúng cấu tạo của một bài văn miêu
tả theo từng thể loại : về cấu tạo, đặc điểm, tính chất và tác dụng...
+ Sử dụng các hình ảnh liên tưởng, các từ
láy, nghệ thuật : Nhân hoá, so sánh …
- Viêt một bài văn hoàn chỉnh :
+ Một bài văn phải có mở bài, thân bài và kết bài.
* Dạng đề :
-
Thông qua một khổ thơ hay bài thơ yêu cầu HS kể, tả...
-
Tao lời dẫn
làm điểm tựa để yêu cầu HS làm bài theo yêu cầu của đề.
VII.Tài liệu để cung cấp kiến thức cho HS :
1. Các nội dung trọng tâm của từng phân môn Tiếng việt ( Tập đọc,
LTVC, Tập làm văn ở lớp 4 ).
2. Các dạng bài tập trắc
nghiệm, vở luyện TV 4 tập 1,2
3. Sách tham khảo dành cho
HS lớp 4 ( Bồi dưỡng năng lực cảm thụ, những bài văn mẫu... )
VII. Bố cục đề thi
Đề thi gồm 2 phần :
1. Trắc nghiệm khách quan
( 6điểm )
- Thông qua một đoạn văn,
có trong chương trình để tạo các câu hỏi phù hợp với kiến thức mà HS đang học
.Mỗi câu hỏi có 3 phương án để HS lựa chọn một đáp án đúng. ( mỗi đề có 6 câu
).
2. Tự luận :
a. Cảm thụ văn học
( 4 điểm ).
- Chọn một khổ thơ có trong chương trình từ lớp
1 đến lớp 4 mà gần gũi với các em.
Yêu cầu của đề : Hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh nêu cảm nhận của
em khi đọc khổ thơ trên.
b.Tập làm văn ( 10 điểm )
- Từ một bài thơ hoặc một khổ
thơ yêu cầu HS viết một bài văn hoàn chỉnh về một câu chuyện, tả về một loài
cây, loài hoa.
- Yêu cầu của
đề bài rõ ràng, không đánh đố HS.
II. Chương trình dạy môn Tiếng Việt Lớp 5, năm học 2012 – 2013:
1.Yêu cầu về kỹ năng :
-
Phân tích đề
( HS xác định được yêu cầu trọng tâm của đề bài. )
-
Viết theo
thể loại bài, dang bài.
-
Làm các
bài tập trắc nghiệm
-
Tốc độ viết
bài, chữ viết và trình bày của HS
2. Phương pháp dạy:
-
Không nên
dạy mẫu, dạy tủ và đọc chép
-
Dạy cho HS
vận dụng để viêt văn hay
-
Từ một đề
GV phải phát triển thành nhiều đề
-
Tìm đề mới đề hay
-
Không dạy quá
tải ( vượt cấp )
-
Bồi dưỡng năng
lực cảm thụ, rèn kỹ năng xác định, vận dụng khi làm bài
III. Nội
dung
1.
Phần đọc
hiểu :
a.
LTVC :
* Dạy ôn tập kiến thức ở lớp 4 trọng
tâm vào : Từ loại ( DT, ĐT, TT) ; Từ đơn, Từ ghép, từ láy
-
Dạng bài xác định thành phần câu ( TN, CN, VN )
-
Phân biệt
các kiểu câu
* Kiến thức lớp
5:
-
Từ đồng
nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa, đồng âm
-
Quan hệ từ.
-
Mở rộng vốn
từ: tập trung vào các chủ điểm ở lớp 5
-
Câu đơn,
câu ghép
-
Dấu câu,
các cặp quan hệ từ ( QHT)
b.Yêu cầu
-
hiểu nắm được
khái niệm
-
Thay cặp
QHT bằng 1 QHT
-
Tìm từ chứa
tiếng không mang nghĩa cho trước hoặc có nghĩa cho trước
-
Phân biệt được
từ ghép, từ láy
-
Xác định được
DT, ĐT, TT
-
Xác định đúng
câu đơn, câu ghép, các kiểu câu…
-
Phần đọc
hiểu : HS xác định nội dung chính , ý chính.
2 . Phần tự luận :
a. Cảm thụ vân học :
- Một khổ
thơ, bài thơ từ lứp 2 - 5 có trong chương trình Tiểu học. Đặc biệt chú trọng đến
những đoạn thơ, bài thơ có nhiều nghệ thuật, nhiều hình ảnh ( biện pháp tu từ )
* Yêu cầu :
- Viết được một
đoan văn hoàn chỉnh có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn .
- Biết cảm nhận
theo đúng yêu cầu của đề:
VD : - Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ hoặc bài thơ trên
-
Nêu cảm nhận về một hình ảnh hay một biện pháp nghệ thuật mà em thích nhất (
hay nhất ).
b. Tập làm văn :
Thể loại : Tả cảnh, tả người
-
Xác định đúng
cảnh cần miêu tả : Cảnh gì ? cảnh đó ở đâu, thời gian miêu tả .
-
Trình tự miêu tả : tả
theo không gian hay thời gian.
-
Rèn HS cách
quan sát, phát huy các giác quan.
-
Sử dụng các
hình ảnh liên tưởng, các từ láy, nghệ thuật : Nhân hoá, so sánh …
-
Tạo các đề ở
các vùng miền khác nhau để HS phân biệt từng mảng cảnh.
+ Dạng đề :
-
Thông qua một
đoạn văn, khổ thơ hay bài thơ yêu cầu HS tả.
-
Tạo lời dẫn
làm điểm tựa để yêu cầu HS tả.
·
Tả người
Tả người
Tập trung vào dạng bài :
-
Tả hoạt động
Yêu cầu :
-
Xác định đúng
đối tượng miêu tả : Người đó là ai? Thân phận, nghề nghiệp cùng với mối
quan hệ…
-
Trình tự miêu tả
-
Rèn HS cách
quan sát ,phát huy các giác quan .
-
Sử dụng các
hình ảnh liên tưởng, các từ láy, nghệ thuật …
+ Dạng đề :
-
Thông qua một đoạn thơ, khổ thơ hay bài thơ yêu cầu HS tả
-
Tạo lời dẫn
làm điểm tựa để yêu cầu HS tả .
V. Bố cục đề thi
Đề thi gồm 2 phần :
1. Đọc hiểu, LTVC ( 6 điểm ), không có câu hỏi về nghệ
thuật ( biện pháp tu từ )
2.
Tự luận :
a. Cảm thụ văn học ( 4 điểm )
b. Tập làm văn ( 10 điểm )
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét