QUAN TÂM


NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI 1.6


Thứ Sáu, 15 tháng 11, 2013

GIÁO ÁN - KHÔNG KHÍ - BÀN TAY NẶN BỘT - LỚP 4


Khoa học 4:      LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?

      I/ Mục tiêu-yêu cầu :
-         Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật có không khí
-         Phát biểu định nghĩa về khí quyển
      
       II/ Đồ dùng dạy học :
      - Hình trang 62 , 63SGK, bọt biển, bong bóng, bơm tiêm, bơm xe đạp.
      - Cho HS chuẩn bị theo nhóm : các túi ni-lông to, dây chun, kim khâu , chậu , chai không , một viên gạch hay cục đất khô, vở thực hành.
     
       III/ Hoạt động lên lớp:

Hoạt động của GV
TL
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát một bài
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao ta phải tiết kiệm nước?





- Em hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để tiêt kiệm nước.







- Nhận xét ghi điểm – nhận xét chung
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng:
Làm thế nào để biết có không khí.
b. Phát triển bài:
 Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật .
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:
- Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí?
Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến ban đầu




Bước 3: Đề xuất các câu hỏi
- Gv cho học sinh quan sát bao ni lông căng phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi

- GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học)
Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì?
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời
















Bước 5: Kết luận kiến thức mới
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.

- Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí.

Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật .
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:
- Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì?








Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến ban đầu


Bước 3: Đề xuất các câu hỏi
- Gv cho HS quan sát cái chai , viên gạch, miếng bọt biển… và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học)
Câu 1: Trong chai rỗng có gì?
Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch có gì?
Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì?
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 (3 thí nghiệm)








































Bước 5: Kết luận kiến thức mới
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.

- Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí

Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí
- Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong từng chỗ rỗng của mọi vật
4.Củng cố dặn dò:
- Cho HS quan sát các quả bóng, cái bơm tiêm, cái bơm xe đạp và cho các em trả lời các câu hỏi
+ Trong các quả bóng có gì?
+ Trong cái bơm tiêm có gì? Điều đó chứng tỏ không khí có ở đâu?
+ Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Điều đó chứng tỏ điều gì?
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo
- Nhận xét tiết học
1’

4’

















1’



10’

























































10’























































































6’







3’

- HS hát tập thể

- Chúng ta phải tiết kiệm nước vì: Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân vừa để có nước cho người khác dùng, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên  nước.
- Những việc nên làm:
+ Khóa vòi nước khi không dùng đến.
+ Sửa ống nước khi ống hỏng.
….
- Những việc không nên làm:
+ Không để nước chảy tràn lan
+ khi tưới cây không tưới nước chảy lên láng
….



- HS theo dõi





- HS theo dõi


- HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến.


- HS làm việc theo nhóm 4:  tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm:
. Tại sao túi ni lông căng phồng?
. Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
. Trong túi ni lông có cái gì?









- HS tiến hành thí nghiệm:nhóm thảo luận cách thức để thực hiện bài thí nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và viết nhận xét.
   Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng.


- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức
- HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.






- HS quan sát vật thật.












- HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, viên gạch, miếng bọt biển ….


- HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến cá nhân nêu thắc mắc của nhóm.




- Hs theo dõi


- HS làm thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào trong chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có không khí.
 








+ Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào trong chậu nước dùng tay nén miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí.
 








+ Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí.



- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức

- HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.




+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển.
+ HS nêu ví dụ






- HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
4/Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                                             ---------------------0o0----------------------

TRỞ VỀ TRANG BÀN TAY NẶN BỘT




Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét


LỜI DẠY CỦA ĐỨC KHỔNG TỬ.



Hình hài của mẹ cha cho
Trí khôn đời dạy, đói no tự mình.
Sang hèn trong kiếp nhân sinh
Buồn vui sướng khổ thường tình thế thôi.
Không hơn thì cũng bằng người
Cho thiên hạ khỏi ai cười ai khinh.

Có trí thì ham học
Bất trí thì ham chơi.
Trí khôn tạo nên người
Đức nhân tìm ra bạn.
Thành đạt nhờ trí sáng
Rạng danh nhờ đức dày.
Làm nên nhờ có thầy
Đủ đầy nhờ có bạn.
Gái ngoan nhờ đức hạnh
Trai mạnh nhờ lực cường.
Tươi đẹp lắm người thương
Lực cường nhiều kẻ nạnh.
Dễ thích nghi thì sống
Biết năng động thì lên.
Đủ tài trí làm nên
Đủ sức bền thì thắng.
Biết mình khi hoạn nạn
Hiểu bạn lúc gian nguy.
Nghèo hèn bởi tự ti
Ngu si bởi tự phụ.
Tài đức cao hơn phú
Hạnh phúc đủ hơn giàu.
Sống trung tín bền lâu
Tình nghĩa sâu hạnh phúc.
Đủ tài thì đỡ cực
Đủ sức thì đỡ nghèo.
Dốt nát hay làm theo
Hiểu nhiều bởi học tập.
Hỏng việc bởi hấp tấp
Va vấp bởi vội vàng.
Cảnh giác với lời khen
Bình tâm nghe lời trách.
Quá nghiêm thì ít bạn
Dễ dãi bạn khinh nhờn.
Không hứa hão là khôn
Không tin xằng ít vạ.
Làm ơn đừng mong trả
Được ơn nhớ đừng quên.
Nhu nhược bị ép chèn
Quá cương thường bị gãy.
Cái quý thì khó thấy
Dễ thấy thường của tồi.
Của rẻ là của ôi
Dùng người tồi sinh vạ.
Đẹp lòng hơn tốt mã
Nền nã hơn kiêu kỳ.
Thận trọng từng bước đi
Xét suy từng hành động.
Hiểu biết nhiều dễ sống
Luôn chủ động dễ thành.
Thận trọng trước lợi danh
Giữ mình đừng buông thả.
Tránh xa phường trí trá
Tai vạ bởi nể nang.
Tài giỏi chớ khoe khoang
Giàu sang đừng kênh kiệu.
Học bao nhiêu vẫn thiếu
Hiểu bao nhiêu chẳng thừa.
Nhân đức chớ bán mua
Được thua không nản chí.
Đủ sức tài bớt lụy
Đủ dũng khí chẳng hàng.
Có vợ đảm thì sang
Có bạn vàng thì quý.
Đói nghèo vì bệnh sĩ
Quẫn trí dễ làm liều.
Tỉnh táo với tình yêu
Biết điều khi yếu thế.
Lo việc nhà chớ kể
Tình nghiã chớ đếm đong.
Giữ trọn chữ hiếu trung
Với tổ tiên gia tộc.
Cây tốt tươi nhờ gốc
Người phúc lộc nhớ nguồn.
Sống bất nghĩa tai ương
Sống bất lương tù ngục.
Phải cầu xin là nhục
Phải khuất phục là hèn.
Hay đố kị nhỏ nhen
Hay ép chèn độc ác.
Lắm gian truân càng sáng
Nhiều hoạn nạn càng tinh.
Sống nhịn nhường hỉ hả.
Thiếu tình thương man trá
Gắn vàng đá cũng tan.
Biết dạy dỗ con ngoan
Chịu bảo ban con giỏi.
Tính khôn nhờ học hỏi

Với mình phải nghiêm minh
Với chúng sinh nhân ái.
Đang thắng phòng khi bại
Gặt hái phòng mất mùa
Thói quen càng khó chừa
Say sưa càng khó tỉnh
Sống ỷ lại ăn sẵn
Hay đua đòi loạn tàn
Quá dễ hay tai ương.
Gia đình trọng yêu thương

Cứng cỏi nhờ luyện rèn.
Sống vì nhau dễ bền
Sống vì tiền dễ vỡ.
Rèn con từ lúc bé
Khuyên vợ lúc mới về.
Muốn hiểu cần lắng nghe
Thích khoe thì trí cạn.
Sống dựa dẫm ngu đần
Sống bất cần phá sản.
Phận bạc dễ bán mình
Kẻ tồi chơi xấu bạn
Khốn nạn quên mẹ cha.
Tốt đep hãy phô ra
Xấu xa nên che lại.
Có ích thì tồn tại
Có hại thì diệt vong.
Nhiều tham vọng long đong
Lắm ước mong lận đận.
Hay vội vàng hối hận
Qua cẩn thận lỗi thời.
Biết được người là sáng
Hiểu được bạn là khôn.
Khiêm tốn là tự tôn
Kiêu căng là tự sát.
Hứa trước là khó đạt
Hèn nhát thì khó thành.
Thù hận bởi lợi danh
Tranh dành bởi chức vụ
Giàu sang hay đố kỵ
Tài trí sinh ghen ghét
Tham giàu thì cuồng điên
Tham quyền thì độc ác.
Vì tiền thì dễ bạc
Vì tình nghĩa bền lâu.
Người hiểu nói chọn câu
Kẻ dốt tâu phách lối.
Có quyền thì hám lợi
Có tội thường xun xoe.
Khờ dại hay bị lừa
Nói bừa hay vạ miệng.
Đa khôn thì tai tiếng
Ngậm miệng dễ được tin.
Hám lợi hay cầu xin
Hám quyền hay xu nịnh
Tham quan thường bất chính.
Lười biếng hay kêu ca
Thật thà hay oan trái
Thẳng thắn hay bị hại
Thông thái hay bị lừa.
Chiều con quá con hư
Tiền của dư con hỏng
Giàu mạnh thường thao túng
Nghèo vụng thường theo đuôi.
Người tài giỏi khó chơi
Kẻ chây lười khó bảo.
Thành tâm thì đắc đạo
Mạnh bạo việc dễ thành.
Quân tử thì trọng danh
Tiểu nhân thường trọng lợi.
Bất tài hay đòi hỏi
Lọc lõi khó khiêm nhường.
Tình nghĩa thường khó quên
Nợ nhân duyên khó trả.
Khó thuần phục kẻ sĩ
Khó phòng bị tướng tài.
Biết chấp nhận thảnh thơi
Hay hận đời đau khổ.
Của quí thường khó giữ
Con cầu thường khó nuôi.
Nhà đủ của hiếm con
Nhà lắm người bạc cạn.
Khó gần người quá sạch
Vắng khách tại quá nghèo.
Dễ nổi danh kỵ hiền
Dễ kiếm tiền khó giữ.

Kiếp người là duyên nợ
Lành vỡ lẽ thường tình
Bại thành bởi lực trí
Thời gian đừng uổng phí
Thời cơ khó bỏ qua
Biết suy nghĩ sâu xa
Vững vàng khi thành bại.
Cần học và hành mãi
Sẽ gặt hái thành công.

NỘI DUNG MỚI - QUAN TÂM

DỰ BÁO THỜI TIẾT
ĐỂ CHO BÀN THỜ ĐƯỢC TÔN LINH
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1

GIÁO DỤC TIỂU HỌC TẠI MỸ
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM THI 8 TUẦN KỲ 1. NĂM HỌC 2013 - 2014. KHỐI 5
TOÁN MẸO
SỐ ĐIỆN THOẠI P/H
BÀN TAY NẶN BỘT
TỪ ĐIỂN TỬ VI
MẪU SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
CHỜ 1
CHỜ 2
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1
CHỜ 1